1. Danh từ tận cùng bằng /s/, /z/ và những âm xuýt

Sau một trong những âm xuýt /s/, /z/, //, /ʒ/, /t∫/ và /dʒ/, hình thức số nhiều tận cùng là -es được phát âm là /ɪz/.
Ví dụ:
buses /bʌsɪz/  (những chiếc xe buýt)
quizzes 
/kwɪzɪz/ (những câu đố)
crashes /kræʃɪz/ (những vụ va chạm)
garages
/ˈɡærɑːʒɪz/ (ga-ra)
watches /wɒtʃɪz/ (những cái đồng hồ đeo tay)
bridges /brɪdʒɪz/ (những cây cầu)

2. Danh từ tận cùng bằng những âm vô thanh

Sau bất cứ âm vô thanh (/p/, /f/, /θ/, /t/ hoặc  /k/), số nhiều tận cùng là -(e)s được phát âm là /s/.
Ví dụ:
cups /kʌps/ (cốc)
beliefs /bɪˈliːfs/ (niềm tin)
cloths /klɒθs/ (vải)
plates /pleɪts/ (đĩa)
books /bʊks/ (sách)

3. Danh từ tận cùng bằng những âm hữu thanh

Sau nguyên âm, và tất cả các phụ âm hữu thanh trừ /z/, /ʒ/, và /dʒ/, số nhiều có tận cùng là (e)s được phát âm là /z/.
Ví dụ:
day /deɪz/ (ngày)
boys /bɔɪz/ (con trai)
trees /triːz/ (cây)
dream /driːmz/ (ước mơ)
ends /endz/ (kết thúc)

4. Hình thức số nhiều với cách phát âm bất quy tắc

Số ít Số nhiều Dịch
bath /bɑːθ/ baths /bɑːðz/ HOẶC /bɑːθz/ bồn tắm
house /haʊs/ houses /haʊzɪz/ nhà
mouth /maʊθ/ mouths /maʊðz/ HOẶC /maʊθz/ miệng
path  /pɑːθ/ paths /pɑːðz/ HOẶC /pɑːθz/ con đường
roof  /ru:f/ roofs /ru:fs/ HOẶC /ru:vz/ mái nhà
truth /truːθ/ truths /truːðz/ HOẶC /truːθz/ sự thật
wreath /riːθ/ wreaths /riːðz/ HOẶC /riːθz/ vòng hoa
youth  /juːθ/ youths /juːðz/ HOẶC /juːθz/ tuổi trẻ

Hình thức ngôi thứ ba số ít (ví dụ catches, wants, runs) và hình thức sở hữu (ví dụ: George’s, Mark’s, Joe’s) theo quy tắc phát âm tương tự như hình thức số nhiều có quy tắc.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *