Một số tính từ tận cùng bằng edcó cách phát âm đặc biệt: âm tiết cuối cùng được đọc là /ɪd/ thay vì /d/ hay /t/ (theo quy tắc phát âm đuôi –ed của động từ).
Ví dụ:
aged /’eidʒɪd /: cao tuổi, lớn tuổi
beloved /bɪˈlʌvɪd/: được yêu mến, yêu quý
blessed / ‘blesɪd /:  thiêng liêng, may mắn
crooked / ‘krʊkɪd /: cong, quanh co, khúc khuỷu
dogged / ‘dɒgɪd /: gan góc, gan lì, bền bì
naked / ‘neikɪd /: trơ trụi, trần truồng
learned / ‘lɜ:nɪd /: có học thức, thông thái, uyên bác
ragged / ‘rægɪd /: rách tả tơi, bù xù
sacred /ˈseɪkrɪd/:  thiêng liêng, long trọng
wicked / ‘wikɪd / : tinh quái, ranh mãnh, nguy hại
wretched / ‘ret∫ɪd /:  khốn khổ, bần cùng, tồi tệ
one/three/four-legged /leɡɪd/: một/ba/bốn chân

– Chú ý: aged được đọc là  /’eidʒd/  khi nó mang nghĩa là “tuổi” (ví dụ trong câu He has a daughter aged 10: Anh ấy có một đứa con gái 10 tuổi) hoặc khi aged là động từ.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *