Với một nhóm từ chỉ thời gian, chúng ta thường dùng later với nghĩa ‘sau thời gian đó’ và in với nghĩa ‘sau này’.
Hãy so sánh:
She got married on her 18th birthday, six months later she was divorced.
(Cô ấy kết hôn vào hôm sinh nhật thứ 18 của mình, sáu tháng sau cô ấy li dị.)
Penny’s coming on July 1st, and Colin will arrive about a week later.
(Penny sẽ đến vào ngay 1/7 còn Colin sẽ đến khoảng 1 tuần sau đó.)
I’ll see you in a few days. (Tôi sẽ gặp lại anh sau một vài ngày.)
Nhưng nếu không có nhóm từ thời gian, later có thể được dùng với nghĩa ‘sau này’.
Ví dụ:
Bye! See you later. (Tạm biệt! Hẹn gặp lại sau.)