1. Khái niệm danh từ

Danh từ là từ chỉ người, sự vật, sự việc, địa danh hay khái niệm.
Ví dụ:
Tim (tên người), teacher (giáo viên), apple (quả táo), concentration (sự tập trung),school (trường học), difficulty (sự khó khăn)

2. Phân loại danh từ

Có 3 cách phổ biến để phân loại danh từ:

a. Danh từ riêng (proper nouns) và danh từ chung (common nouns)
– Danh từ riêng là danh từ chỉ tên riêng của từng người, từng vật, từng địa danh…
Ví dụ:
Linda (tên người), London (Luân Đôn), Red River (sông Hồng)
– Danh từ chung là danh từ chỉ tên chung của 1 nhóm người, sự vật, sự việc, hiện tượng…có đặc điểm tương đồng.
Ví dụ:
children (trẻ em), student (học sinh), country (đất nước)

b. Danh từ trừu tượng (abstract nouns) và danh từ cụ thể (concrete nouns)
– Danh từ trừu tượng chỉ ý tưởng hay phẩm chất, đặc điểm không nhìn thấy hay sờ được
Ví dụ:
love (tình yêu), hope (hi vọng)
– Danh từ cụ thể chỉ con người, sự vật tồn tại ở dạng vật chất, có thể sờ thấy hay cảm nhận được.
Ví dụ:
Tom (tên người), mum (mẹ), pencil (bút chì)

c. Danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns)
– Danh từ đếm được chỉ những thứ mà chúng ta có thể đếm được.
Ví dụ:
dog (con chó), book (quyển sách)
– Danh từ không đếm được chỉ những thứ trừu tượng, không đếm được.
Ví dụ:
knowledge (kiến thức), sugar (đường)

3. Chức năng của danh từ

a. Danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
Mary is 9 years old. (Mai 9 tuổi.)

b. Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
He bought a book. (Bạn ấy đã mua 1 cuốn sách.)

c. Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ:
She gave her mother a present. (Bạn ấy đã tặng mẹ 1 món quà.)

d. Danh từ có thể làm bổ ngữ.
Ví dụ:
I am a student. (Tôi là học sinh.)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *