1. Hình thức
Khẳng định | Nghi vấn | Phủ định |
I work | do I work? | I do not work |
You work | do you work? | you do not work |
He/she/it works | does she/he/it work? | she/he/it does not work |
They work | do they work? | they do not work |
– Phủ định rút gọn: I don’t work, he doesn’t work…
– Câu hỏi phủ định: do I not work? hay don’t I work?…
2. Cách chia động từ với ngôi thứ ba số ít
– Đa số các động từ: thêm -s vào dạng nguyên thể.
Ví dụ:
work -> works
sit -> sits
stay -> stays
– Các động từ kết thúc bằng một phụ âm + y: đổi y thành i và thêm -es.
Ví dụ:
cry -> cries
hurry -> hurries
reply -> replies
Nhưng (nguyên âm + y): enjoy -> enjoys
– Các động từ kết thúc bằng -s, -z, -ch, -sh hoặc –x: thêm es vào động từ nguyên thể.
Ví dụ:
miss -> misses
buzz -> buzzes
watch -> watches
push -> pushes
fix -> fixes
Ngoại lệ:
have -> has
go -> goes
do -> does
3. Cách phát âm của động từ chia theo ngôi thứ ba số ít
Cách phát âm của các động từ có tận cùng là -(e)s phụ thuộc vào âm đứng trước nó. Quy tắc giống như cách phát âm số nhiều tận cùng là -(e)s. Chú ý cách phát âm không có quy tắc của says (/sez/) chứ không phải /seiz/ và does /dʌz/ chứ không phải /du:z/.