I. Định nghĩa Liên từ là từ có tác dụng nối 2 thành phần của câu với nhau. Do vậy nó góp phần làm câu văn được liên kết một cách chặt chẽ. II. Phân loại liên từ 1. Liên từ đẳng lập (Liên từ kết hợp) Dùng để nối từ/cụm từ cùng loại (danh […]
Category: Học Tiếng Anh
Cách dùng neither of
1. neither + danh từ số ít Chúng ta dùng neither trước danh từ số ít với nghĩa ‘không phải cái này và cũng chẳng phải cái kia (trong hai cái)’. Ví dụ: Can you come on Monday or Tuesday? ~ I’m afraid neither day is possible. (Cậu có thể đến vào thứ 2 hay thứ 3? […]
Phân biệt Arise và Rise.
Arise có nghĩa là “ xuất hiện, xảy ra, nảy sinh“. Nó hầu hết được sử dụng với các chủ ngữ là danh từ trừu tượng. Ví dụ: A discussion arose about the best way to pay. (Một buổi thảo luận đã được tổ chức để bàn bạc về cách thức thanh toán tốt nhất.) […]
Cấu trúc câu: sắp xếp thông tin
1. Các cách khác nhau để sắp xếp thông tin Khi chúng ta nói về một tình huống, chúng ta thường sắp xếp thông tin theo những cách khác nhau – ví dụ, lựa chọn các yếu tố khác nhau của tình huống để làm chủ ngữ của mệnh đề hoặc câu. Ví dụ: The storm blew Margaret’s […]
Phân biệt Experiment và Experience
Experiment là cuộc thí nghiệm mà ai đó thực hiện để biết được kết quả hoặc để chứng minh điều gì đó. Experiment thường đi với động từ do, bản thân experiment cũng là 1 động từ. Ví dụ: We did an experiment in the chemistry lesson, to see if you could get chlorine gas […]
Các trạng từ thường đứng đầu câu
Các loại trạng từ luôn đứng đầu câu gồm có: trạng từ liên kết (như then, next…), trạng từ chỉ quan điểm (fortunately, surprisingly…); maybe (có lẽ, có thể), perhaps (có lẽ, có thể). Các loại trạng từ có thể đứng ở vị trí đầu câu bao gồm : một số trạng từ chỉ tần […]
Tiền tố và hậu tố
Dưới đây là những tiền tố và hậu tố thông dụng và hữu ích nhất trong tiếng Anh. 1. Tiền tố: Tiền tố Chủ yếu được thêm vào Nghĩa thông thường Ví dụ a- tính từ không, không có amoral (vô đạo đức), asexual (vô tính) Anglo- tính từ thuộc nước Anh Anglo-American (người Mỹ […]
Phân biệt Across, Over và Through
1. Across & Through – Across chỉ sự chuyển động từ bên này sang bên kia của 1 vật, nhưng trên bề mặt của vật đó. Ví dụ: We drove across the desert. (Chúng tôi lái xe xuyên qua sa mạc.) Ví dụ này chỉ sự chuyển động trên bề mặt của sự vật. (We […]
Động từ theo sau bởi 1 động từ nguyên thể có
Trong tiếng anh ta thấy động từ nguyên thể có “to” (To V) thường xuất hiện sau một động từ chính trong câu và “to V” đóng vai trò là cụm chỉ mục đích cho động từ chính. Chúng ta có 3 cấu trúc: S + V + to V S + V + how/ […]
Động từ + Tân ngữ + Nguyên thể có to (Verb + object + to-infinitive)
1. Một số động từ đi với nguyên thể có to và tân ngữ. I expected Dave to meet me at the airport. (Tôi mong chờ Dave có thể gặp tôi ở sân bay.) Your landlady wants you to post these letters. (Bà chủ nhà muốn anh gửi những bức thư này.) We asked the […]
Cách dùng As usual
As usual có thể được dùng với nghĩa “như thường lệ, như mọi khi“. Lưu ý trong cấu trúc này ta chỉ có thể dùng tính từ usual, không dùng trạng từ usually. As usual có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ví dụ: The train’s late, as usual. (Tàu lại đến trễ, vẫn như […]
Cách dùng learn
1. Các dạng Learn là động từ bất quy tắc trong tiếng Anh-Anh (learn/learnt) và có quy tắc trong tiếng Anh-Mỹ (learn/learned). 2. Learn (how) to… Để nói về việc chú tâm học một phương pháp hay kỹ thuật để làm việc gì đó chúng ta có thể dùng learn to… hoặc learn how to… […]
Cách dùng trạng từ After
1. After khi đứng trong các nhóm trạng từ After có thể được dùng trong các cụm trạng từ như shortly after (không lâu sau đó), long after (rất lâu sau đó), a few days after (một vài ngày sau đó)… Ví dụ: We had oysters for supper. Shortly after, I began to feel ill. […]
Phân biệt Dead, Died, và Death
Dead là tính từ. Ví dụ: a dead man (một người đàn ông đã chết) Mrs McGinty is dead. (Bà McGinty hiện đã chết rồi.) That idea has been dead for years. (Quan niệm đó từ lâu đã không còn nữa.) Died là dạng quá khứ đơn và phân từ quá khứ của động từ die. […]
Các cấu trúc với let
1. Có động từ nguyên thể không to theo sau Let có object (tân ngữ) + infinitive without to (động từ nguyên thể không to) theo sau. Ví dụ: We usually letthe childrenstay up late on Saturdays. (Chúng tôi thường để lũ trẻ thức khuya vào các ngày thứ bảy.) KHÔNG DÙNG:let the children to stay/stuaying up late… […]
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
1. Cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn 1.1. Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Ví dụ: By the end of this year, I will have been living here for 10 years. (Tính tới cuối năm nay, […]
Cách viết biên bản một cuộc họp (How to write meeting minutes)
Việc ghi chép lại biên bản cuộc họp một cách hiệu quả là một kĩ năng giao tiếp quan trọng trong kinh doanh. Điều quan trọng đối với nơi làm việc là phải có một bản ghi chính xác về tất cả các mục đã được đề cập trong một cuộc họp. Biên bản chính xác […]
Cách dùng câu bị động (The use of the passive)
1. Chủ đề Dưới đây là 2 đoạn văn. Một về nhà khoa học J.J. Thomson và đoạn còn lại là về hạt electron. THOMSON, SIR JOSEPH JOHN (1860-1940) British physicist and mathematician and head of a group of researchers at the Cavendish Laboratory in Cambridge. Thomson discoverd the electron. He is regarded as the […]
Bổn phận và lời khuyên should, ought to,… Obligation and advice: should, ought to etc
1 Should và ought to a. Ta dùng should và ought to để diễn tả bổn phận và lời khuyên, để nói về điều gì là đúng và nên làm. They should build/ought to build more hospitals. (Họ nên xây thêm nhiều bệnh viện hơn.) People shouldn’t leave/oughtn’t to leave litter all over the place. […]
Phân biệt Besides, Except và Apart from
Những cụm từ trên đôi khi có thể gây nhầm lẫn cho người dùng. Besides thường dùng để diễn đạt sự bổ sung, giống như with hay plus. Ví dụ: Besides the violin, he plays the piano and the flute. (Bên cạnh đàn violin, thì anh ấy cũng chơi cả đàn piano và sáo nữa.) […]
Phân biệt principal và principle
Principal và principle có cùng cách phát âm. Tính từ pricinpal có nghĩa ‘chính yếu’, ‘quan trọng nhất’. Ví dụ: What’s your principal reason for wanting to be a doctor? (Lý do muốn trở thành một bác sĩ của anh là gì?) KHÔNG DÙNG:…your principle reason… Danh từ principal có nghĩa ‘ông hiệu trưởng’ hay ‘bà […]
Phân biệt Borrow và Lend
Borrow mang nghĩa là “đi mượn“. Ví dụ: Can I borrow your bicycle? (Tớ mượn xe đạp của cậu được không?) KHÔNG DÙNG: Can I lend your bicycle? Ta dùng borrow khi nói đi mượn một thứ gì đó từ người khác theo cấu trúc borrow something from somebody. Ví dụ: I borrowed a pound […]
Động từ thường do (The ordinary verb do)
1. Chúng ta có thể dùng do như một động từ thường. I‘ve done something silly. (Tôi đã làm một việc rất ngớ ngẩn.) We did the journey in three hours. (Chúng tôi đã có một chuyến hành trình kéo dài 3 tiếng.) What subjects are you doing? (Bạn đang học môn gì vậy?) I‘ll […]
Cách dùng các từ hạn định determiners
1.Từ hạn định là gì? Từ hạn định là các từ như the, a, my, this, some, either, every, enough, several… Từ hạn định đứng trước danh từ, nhưng không phải là tính từ. Ví dụ: the moon (mặt trăng), this house (ngôi nhà này), every week (hàng tuần), a nice day (một ngày đẹp […]
Phân biệt soon, early và quickly
1. Soon Soon có nghĩa ‘một khoảng thời gian ngắn sau hiện tại’. Ví dụ: Get well soon. (Sớm bình phục nhé.) KHÔNG DÙNG:Get well early. The work was hard at the beginning, but she soon got used to it. (Công việc lúc đầu khó khăn nhưng cô ấy sớm quen với nó.) 2. Early […]
Phân biệt up va down
1. ‘hướng về/cách xa trung tâm’ Up và down không chỉ được dùng để chỉ vị trí cao và thấp mà nó còn dùng để đề cập đến những vị trí trung tâm quan trọng hơn hay ít quan trọng hơn. (Những chuyến xe lửa đến Luân Đôn thường được gọi là ‘up trains‘ và […]
Phân biệt Alone, Lonely, Lonesome và Lone
Alone có nghĩa là “một mình“, dùng khi nói đến ai/vật gì bị tách biệt, không có ai/vật gì khác ở xung quanh. Còn Lonely có nghĩa là “cô đơn“, là cảm giác không vui khi chỉ có một mình. Trong giao tiếp thân mật, người Mỹ thường dùng lonesome thay cho lonely. Ví dụ: […]
Cách dùng wait
Wait có thể có một động từ nguyên thể theo sau. Ví dụ: I’ll wait to hear from you before I do anything. (Tớ sẽ chờ tin cậu trước khi làm bất cứ điều gì.) Wait được dùng trước tân ngữ trực tiếp. Ví dụ: Please wait for me here. (Xin hãy chờ tôi ở […]
Phân biệt Cloth và Clothes
Cloth /klɒθ/ là nguyên liệu được làm từ len hoặc cotton được dùng để may quần áo (clothes), rèm, chăn, nệm… (Trong tiếng Anh giao tiếp thân mật, cloth được dùng thay cho material (nguyên liệu) hoặc fablic (vải vóc).) Ví dụ: His suits were made of the most expensive cloth. (Những bộ vest của […]
Cấu trúc câu trong Tiếng Anh
I. Các câu trúc câu cơ bản Trước khi đi vào các cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản, chúng ta cần làm quen với các ký hiệu viết tắt khi viết cấu trúc trong tiếng Anh. S = Subject: Chủ ngữ V = Verb: Động từ O = Object: Tân ngữ C = complement: […]
Động từ + giới từ (Prepositional verbs)
1. Prepositional verb là một động từ + giới từ, ví dụ: ask for (yêu cầu), depend on (phụ thuộc vào). Giới từ nào đi sau động từ chủ yếu là vấn đề thành ngữ. Một số động từ có thể có một số giới từ khác nhau. Come and look at the view. (Hãy đến […]
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
1. Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 1.1. Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong 1 khoảng thời gian trước khi 1 hành động khác xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: He had been sitting in the cafe for hours before it was closed. (Anh ấy đã ngồi […]
Have got
1. Cách dùng Cách dùng chủ yếu của have (got) là để biểu đạt sự sở hữu. I have a car phone./ I’ve got a car phone. (Tôi có một chiếc điện thoại dùng trong xe hơi.) Mike has a small flat./ Mike has got a small flat. (Mike có một căn hộ nhỏ.) Bên cạnh […]
Phân biệt least và fewest
1. The least được dùng như từ hạn định: dạng so sánh nhất của little The least được dùng như một từ hạn định đứng trước danh từ không đếm được; nó là dạng so sánh nhất của little (=not much), và trái nghĩa với the most. Ví dụ: I think I probably do the least work in […]
Trạng từ quan hệ (Relative adverbs)
1. Trạng từ quan hệ where, when và why. The house where I used to live has been knocked down. (Ngôi nhà nơi tôi từng sống đã bị phá bỏ.) Do you remember the time when we all went to a night club? (Bạn có nhớ thời gian khi tất cả chúng ta đến một […]
Dạng -ing sau giới từ -ing forms after prepositions
1. Sau tất cả các giới từ Khi chúng ta đặt một động từ sau giới từ, chúng ta thường dùng dạng –ing chứ không dùng động từ nguyên thể. Ví dụ: You can’t make an omelette without breaking eggs. (Bạn không thể làm món trứng ốp la mà không đập trứng.) KHÔNG DÙNG: …without […]
Thì quá khứ đơn
1. Cách dùng của thì quá khứ đơn 1.1. Thì quá khứ đơn thể hiện hành động đã kết thúc trong quá khứ không còn liên quan đến hiện tại Ví dụ: I visited Japan last summer. (Kỳ nghỉ hè năm ngoái tôi tới thăm Nhật Bản.) 1.2. Thì quá khứ đơn thể hiện hành […]
Mạo từ Articles
1. Mạo từ không xác định “A/An” (Indefinite article) “A/ An” được dùng với danh từ đếm được số ít. Chúng có nghĩa là “một”. Chúng được dùng với danh từ chỉ các sự vật chưa xác định (người nghe chưa biết chính xác nó là sự vật nào). Trong đó: + ‘A’ được dùng […]
Cách dùng trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner)
1. Trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho động từ (verb) Trạng từ chỉ cách thức được dùng để diễn tả cách thức một hành động được thực hiện như thế nào, chẳng hạn như happily (một cách vui vẻ), terribly (một cách khủng khiếp, thực sự), fast (nhanh chóng), badly (tồi tệ), well […]
Cách dùng cấu trúc Get + tân ngữ + động từ
1. Get + tân ngữ + V-ing Cấu trúc get + tân ngữ + V-ingđược dùng với nghĩa “khiến ai/cái gì bắt đầu làm gì” Ví dụ: Don’t get him talking about his illness. (Đừng có khiến anh ta bắt đầu lải nhải về bệnh tình.) Once we got the heater going, the car started […]
Ngữ điệu trong tiếng Anh
Ngữ điệu là từ dùng để chỉ giai điệu trong ngôn ngữ nói: cách lên giọng và xuống giọng. Hệ thống ngữ điệu trong ngôn ngữ rất phức tạp và khó để phân tích, và các nhà ngôn ngữ học không thống nhất về cách ngữ điệu hoạt động như thế nào trong tiếng Anh. 1. […]
Đưa ra lời khuyên (Giving Advice)
Lưu ý: • Trong cuộc hội thoại trang trọng, việc đưa ra lời khuyên được được đề xuất qua động từ khuyết thiếu: ought to/ should / could / If I were you. Trong cuộc hội thoại thân mật, mọi người có xu hướng sử dụng những từ như as I think that/ I feel […]
Hình thức bị động He is believed to be …
1. object + infinitive Nhiều động từ có thể có object + infinitive (tân ngữ + động từ nguyên thể) theo sau. Ví dụ: He asked me to send a stamped addressed envolope. (Anh ấy yêu cầu tôi gửi một phong bì đã dán tem và có địa chỉ.) We chose Felicity to be the Carnival Queen. […]
Câu đảo ngữ 2 (Inversion 2)
1. Đảo ngữ với câu điều kiện Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên. 1.1. Câu điều kiện loại 1 Cấu trúc: Should + S + V, S + will/should/may/shall + V Ví dụ: If it is warm, we will go for a picnic. […]
Cách dùng Around, Round và About
1. Dùng Around và Round với nghĩa “theo vòng tròn, vòng quanh” Ta có thể dùng cả around và round (trong tiếng Anh Mỹ thì luôn dùng around) để miêu tả sự chuyển động thành một hình tròn, đường cong. Ví dụ: She walked around/round the car and looked at the wheels. (Cô ấy đi […]
Phân biệt Above và Over
Above và Over đều mang nghĩa là “ở trên, cao hơn, vật này cao hơn vật khác”, nhưng chúng có những cách dùng khác nhau. 1. Điểm giống nhau giữa “above” & “over” – Khi vật này cao hơn vật khác, ở phía trên vật khác Ví dụ: The water came up above/over our knees. […]
Cách dùng part
A luôn được lược bỏ trước part of nếu không có tính từ. Ví dụ: Part of the roof was missing. (Một phần mái nhà đã bị mất.) NHƯNG: A large part of the roof was missing. (Một phần lớn của mái nhà đã bị mất.) Part of the trouble is that I can’t see very well. […]
Phân biệt Abbreviations & Acronyms
1. Abbreviations Trước tiên, hãy cùng điểm qua nghĩa của từ này trong từ điển. “Abbreviations: a shortened form of a word or phrase”. Như vậy có thể hiểu nôm na, abbreviation là dạng viết tắt/ ngắn gọn của một từ hay một cụm từ. Một số ví dụ như: Dr.: viết tắt của Doctor […]
Cách dùng Half
1. Half và half of Ta có thể dùng half và half of trước danh từ đi cùng với các từ hạn định (như mạo từ, tính từ sở hữu, đại từ chỉ định). Trong trường hợp này, thường không dùng thêm a hoặc the trước half. Ví dụ: She spends half (of) her time […]
Tính từ và bổ ngữ của tính từ
Nhiều tính từ có thể có bổ ngữ (complement) theo sau (bổ ngữ là các từ hoặc cụm từ giúp hoàn chỉnh ý nghĩa cho chúng). Có nhiều loại bổ ngữ cho tính từ. – Một số tính từ theo sau bởi giới từ + danh từ (noun)/ V-ing Ví dụ: I’m interested in cookery. […]