Có 5 loại cụm từ trong tiếng Anh, đó là: 1. Cụm động từ (Verb phrase): come (đến), had thought (nghĩ – chia động từ thì quá khứ hoàn thành), was left (rời đi – động từ chia bị động thì quá khứ đơn), will be climbing (sẽ leo lên – động từ chia thì […]
Category: Học Tiếng Anh
Động từ khuyết thiếu chỉ lời khuyên (Should/Ought to/Had better/Must)
Để đưa ra lời khuyên các em có thể dùng các động từ khuyết thiếu sau: should, ought to, had better, must. 1. should & ought to 2 động từ khuyết thiếu này có cách dùng tương tự nhau và có thể hoán đổi cho nhau. Tuy nhiên should thường được sử dụng nhiều hơn. […]
Cách nói về tuổi tác
1. Cách nói tuổi với động từ be – Chúng ta thường nói về tuổi của ai đó bằng cách dùng be + số đếm Ví dụ: He is thirty. (Anh ấy 30 tuổi.) KHÔNG DÙNG: He has thirty. -Chúng ta cũng có thể dùng be + số đếm + years old (hoặc trang trọng […]
Danh từ đếm được và không đếm được
1. Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được – Danh từ đếm được là danh từ chỉ tên của người/vật/việc riêng lẻ mà có thể đếm được. Chúng ta có thể dùng số đếm và mạo từ a/an trước các danh từ đếm được, chúng cũng có các dạng thức […]
Phân biệt Alternate và Alternative, Alternately và Alternatively
Alternate (tính từ) và Alternately (trạng từ) thì có nghĩa là “xen kẽ, thay phiên nhau, lần lượt, cách tuần/ngày…”. Ví dụ: We spend alternate weekends at our country cottage. (Cứ cách một tuần chúng tôi lại dành những ngày cuối tuần ở nhà chúng tôi ở quê.) I’m alternately happy and depressed. (Tôi cảm […]
Phân biệt Close và Shut
1. Về cách sử dụng – Close /kləʊz/ và shut /ʃʌt/ đều có nghĩa là “đóng, khép”. Ví dụ: Open your mouth and close/shut your eyes. (Hãy há miệng ra và nhắm mắt lại.) I can’t close/shut the window. Can you help me? (Tớ không thể đóng được cửa sổ. Cậu giúp tớ được không?) […]
Phân biệt cặp giới từ in – into, on – onto
1. Chỉ vị trí và phương hướng Chúng ta thường dùng in và on để nói về vị trí của đồ vật – chúng ở đâu; còn into và onto để nói về hướng di chuyển, đích đến của vật – chúng đang đi đến đâu. Hãy so sánh: – A moment later the ball […]
Cách dùng Alike
– Alike là một tính từ (adjective) mang nghĩa “giống nhau”. Ví dụ: The two boys are alike in looks, but not in personality. (Hai cậu bé giống nhau về ngoại hình nhưng không giống nhau về tính cách.) – Khi muốn nói ai đó giống một ai khác ta dùng like (giới từ) + […]
Phân biệt as, when, while
Để nói về các hành động hay sự kiện diễn ra đồng thời, chúng ta có thể dùng as, when hoặc while. Tuy nhiên có một số khác biệt về cách dùng giữa chúng. 1. Dùng as, while, when để nói về hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào – Chúng […]
Động từ + giới từ (Verb + Preposition)
1. Động từ đi với giới từ “about” argue about (tranh luận về) Ví dụ: They are arguing about where to stay during their holiday. (Họ đang tranh luận về việc sẽ nghỉ tại đâu trong suốt kì nghỉ.) care about (quan tâm đến) Ví dụ: They seem not to care about what is happening. […]
Cách dùng Doubt
Các mệnh đề đứng sau động từ doubt có thể bắt đầu bằng whether, if, hoặc that. Ví dụ: Economists doubt whether interest rates will fall in the near future. (Các nhà kinh tế học không rõ liệu lãi suất sẽ giảm trong tương lai gần hay không.) I doubt if she’ll come this evening. […]
Cách dùng How
1. Cách sử dụng và thứ tự từ – How được dùng để đưa ra câu hỏi hoặc câu trả lời của câu hỏi đó. Ví dụ: How did you do it? (Cậu làm nó như thế nào vậy?). Tell me how did you do it? (Nói cho tớ cậu làm nó như thế nào đi). […]
Cách dùng indeed
– Indeed (quả thực) được dùng sau tính từ và trạng từ để nhấn mạnh nghĩa của very. Ví dụ: I was very pleased indeed to hear from you. (Tôi quả thực rất vui khi được nghe tin từ anh.) He was driving very fast indeed. (Anh ta thực đang lái xe rất nhanh.) Thanh […]
Cách dùng Hopefully
Một nghĩa của hopefully là “tràn đầy hy vọng” (full of hope), “đang hy vọng” (hoping). Ví dụ: She sat there waiting hopefully for the phone to ring. (Cô ấy ngồi đó chờ đợi trong hy vọng rằng tiếng chuông điện thoại sẽ reo lên.) Một nghĩa khác là “hy vọng rằng” (it is to be hoped) hoặc “tôi hy […]
Cách dùng Have khi nói về sở hữu, các mối quan hệ, bệnh tật
1. Nghĩa Ta thường dùng have để nói về sự sở hữu, các mối quan hệ, bệnh tật, đặc điểm, tính cách của người hoặc vật. Ví dụ: Her father has a flat in Westminster.(Cha cô ấy có 1 căn hộ ở Westminster.) They hardly have enough money to live on. (Họ hầu như không […]
Phân biệt Broad và Wide
1. Về khoảng cách địa lý Khi nói về khoảng cách địa lý từ bên này sang phía bên kia, ta thường dùng wide. Ví dụ: We live in a very wide street. (Chúng tớ sống ở 1 con phố rất rộng.) The car’s too wide for the garage. (Chiếc ô tô quá rộng so […]
So và not dùng với hope, believe…
1. Thay thế cho mệnh đề that Chúng ta thường dùng so sau believe (tin), hope (hy vọng), expect (mong đợi), imagine (tưởng tượng), suppose (cho là), guess (đoán), reckon (cho là), think (nghĩ), be afraid (e là), thay vì lặp lại các từ trong mệnh đề that. Ví dụ: Is Alex here?~I think so. […]
Cách dùng Go/come for a + danh từ
Ta có thể dùng cấu trúc go/come for a+ danh từ trong 1 số cụm cố định khi đề cập đến các hoạt động, thường là hoạt động giải trí. Sử dụng cấu trúc này khiến câu ngắn gọn hơn và nghe thân mật hơn. Các cụm thường gặp là : go/come for a walk […]
Cấu trúc câu trật tự từ trong câu
1. Chủ ngữ – động từ – tân ngữ/bổ ngữ Trong câu khẳng định, chủ ngữ thường đứng trước động từ, còn tân ngữ hoặc bổ ngữ đứng sau động từ. Ví dụ: Ann smiled. (Ann cười) My fatherlikesdogs. (Bố tôi thích chó.) Eric is a doctor. (Eric là một bác sĩ.) Trong một vài cấu […]
Phân biệt Below, Under, Underneath và Beneath
1. Dùng below, under khi nói đến vị trí thấp hơn so với vật khác Cả 2 giới từ below và under đều mang nghĩa là “thấp hơn, bên dưới” so với vật khác. Ví dụ: Look in the cupboard below/under the sink. (Hãy xem bên trong chiếc tủ bên dưới bồn rửa ấy.) 2. […]
Cách dùng there is
1. Cách dùng Trong các câu nói về sự hiện hữu (hoặc không hiện hữu) của vật nào đó, chúng ta luôn dùng there như một chủ ngữ giả và đặt chủ ngữ thật sau động từ. Chú ý cách phát âm của there, luôn là /ðe(r)/ chứ không phải /ðeə(r)/. Ví dụ: There’s a […]
Cách dùng Dress
1. Danh từ dress – Dress là danh từ đếm được, nó có nghĩa là “váy” (váy liền toàn thân của phụ nữ). Ví dụ: This is the first time I’ve seen you wearing a dress. (Đây là lần đầu tiên tớ thấy cậu mặc váy đấy.) – Dress cũng là danh từ không đếm […]
Cách dùng both… and…
Ta thường dùng cấu trúc này dạng cân bằng, vì vậy sau both và and ta thường dùng những từ/cụm từ cùng loại. Ví dụ: She’s both pretty and clever. (Cô ấy vừa xinh xắn vừa khéo léo.) => sau both và and đều là tính từ (adjectives) I spoke to both the Director and […]
Cách dùng Contrary
1. Phân biệt on the contrary và on the other hand On the contrary thường được dùng để đính chính – để cho biết những gì vừa nói hoặc gợi ý trước đó là không đúng. Nếu chúng ta muốn nêu lên “mặt khác” của một vấn đề, ta dùng on the other hand. Ví […]
Phân biệt see, look at và watch
1. See See có nghĩa là nhìn thấy gì đó cho dù chúng ta có chú ý hay không. Ví dụ: Suddenly I saw something strange. (Đột nhiên tôi thấy thứ gì đó là lạ.) Did you see the article about the strike in today’s paper? (Cậu đã xem bài viết về cuộc đình công […]
Danh từ (Nouns)
1. Khái niệm danh từ Danh từ là từ chỉ người, sự vật, sự việc, địa danh hay khái niệm. Ví dụ: Tim (tên người), teacher (giáo viên), apple (quả táo), concentration (sự tập trung),school (trường học), difficulty (sự khó khăn) 2. Phân loại danh từ Có 3 cách phổ biến để phân loại danh […]
Kết quả bài thi TOEIC (TOEIC Test Scores)
Tính công bằng của bài thi và cách sử dụng điểm TOEIC Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) và các tổ chức được ủy quyền đảm bảo tối đa tính công bằng của bài thi TOEIC cũng như điểm số của bài thi đối với tất cả các thí sinh, không phân biệt […]
Cách dùng well
1. well và good Well và good có nghĩa tương tự nhưng trong trường hợp này, well là trạng từ trong khi good là tính từ. Hãy so sánh: – The car runs well. (trạng từ bổ nghĩa cho runs) (Chiếc xe này chạy tốt.) KHÔNG DÙNG:The car runs good. It’s a well-made car. (trạng […]
Cách gọi tên các bữa ăn trong tiếng Anh (meals)
Có những sự khác biệt về vùng miền và xã hội trong cách gọi tên các bữa ăn. 1. Cách dùng của người Anh a. Giữa ngày: dinner hoặc lunch Bữa giữa này thường được gọi là dinner đặc biệt nếu nó là bữa chính của ngày. Những người ở địa vị xã hội cao […]
Mệnh đề chỉ lý do Clauses of reason
Mệnh đề chỉ lý do là mệnh đề phụ nêu ra nguyên nhân của hành động được nêu trong mệnh đề chính. Mệnh đề chỉ lý do thường được nối với mệnh đề chính bằng các liên từ “because, since, as” (lưu ý since và as thường đặt ở đầu câu). Ngoài ra còn có […]
Phân biệt East và Eastern, North và Northern…
1. Khi là tính từ Chúng ta thường dùng eastern, northern… khi nói về những vùng rộng lớn, không rõ ràng, và dùng east, north … để nói về những địa danh đã xác định (như tên tỉnh, nước, bang…). Ví dụ: the northern part of the country : vùng phía bắc của đất nước […]
Phân biệt In case và If
1. In case dùng khi nào? In case (trong trường hợp, phòng khi) chủ yếu được dùng để chỉ sự dự phòng – những điều chúng ta chuẩn bị cho các tình huống có thể xảy ra trong tương lai. Ví dụ: I always take an umbrella in case it rains. (=…because it might rain.) (Tôi luôn […]
Mệnh đề chỉ cách thức Clauses of manner
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức mô tả việc 1 điều gì đó được thực hiện hoặc hoàn thành như thế nào. Nó thường bắt đầu bằng as, just as, like, as if, as though, … 1. As/ just as/ like/ the way: như là/ giống như là Cấu trúc: S + v + […]
Các quy tắc dùng mạo từ cơ bản
1. Các quy tắc cơ bản – Khi đề cập đến sự việc mà người nghe đã biết đến, ta dùng the trước danh từ. Ví dụ: I’ve been to the doctor. (Tôi vừa đi khám bác sĩ.) => Vị bác sĩ ở đây đã được biết đến, cụ thể là my doctor (bác sĩ […]
Cách dùng wish
1. wish + động từ nguyên thể Chúng ta có thể dùng wish + động từ nguyên thể với nghĩa ‘muốn’. Với cách dùng này wish rất trang trọng. Chú ý không dùng hình thức tiếp diễn với wish. Ví dụ: I wish to see the manager, please. (Tôi muốn gặp người quản lý, làm ơn.) […]
Đại từ phản thân
1. Đại từ phản thân là gì? Đại từ phản thân bao gồm myself, yourself, himself, herself, itself, oneself, ourselves, yourselves, themselves. 2. Cách dùng Cách sử dụng phổ biến của đại từ phản thân là để nói về hành động mà chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người. Ví dụ: We got out of […]
Phân biệt All right và Alright
Theo tiêu chuẩn viết là all right (ổn, chấp nhận được, không sao). Alright thông dụng hơn, nhưng nhiều người vẫn coi alright không phải là từ đúng, nên tốt nhất chúng ta nên tránh dùng alright trong văn phong trang trọng. Ví dụ: Is the coffee all right? (Cà phê ổn chứ?) Your work […]
Động từ theo sau bởi danh động từ (Verb + Verb-ing)
Như các em đã được học thì danh động từ có thể đi kèm theo sau 1 số động từ. Trong bài học này, các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về các động từ đó, xem chúng là những động từ nào và cấu trúc câu ra sao nhé. Có 4 cấu trúc […]
Phân biệt Bath và Bathe
1. Bath – Bath có các dạng và phát âm như sau: bath /bɑːθ/ bathing /ˈbɑːθɪŋ/ bathed /bɑːθt/ – Động từ bath không được dùng trong tiếng Anh Mỹ. – Theo sau bath có thể có tân ngữ. Ví dụ: It’s your turn to bath the baby. (Đến lượt anh tắm cho con đấy.) – […]
Cách dùng Hope
1. Cách chia thì sau Hope Chúng ta thường dùng thì hiện tại với nghĩa tương lai sau ‘I hope‘. Ví dụ: I hope she likes (= will like) the flowers. (Tôi hy vọng cô ấy sẽ thích những bông hoa này.) I hope the bus comes soon. (Tôi hi vọng xe buýt sẽ tới sớm.) […]
Cách dùng mệnh lệnh thức Imperatives
1. Hình thức và cách sử dụng Trong các câu như Come here (Tới đây), Be quiet (Hãy yên lặng), Have a drink (Hãy uống đi) hay Don’t worry about it (Đừng lo về chuyện đó) thì các động từ come, be, have và don’tworry được gọi là những từ ra lệnh. Những câu mệnh lệnh […]
Cách dùng Will và Shall khi đưa ra yêu cầu, đề nghị
1. Phân biệt Will và Shall Will và shall thường được dùng để hỏi và đưa ra thông tin về những sự kiện trong tương lai. Chúng cũng được dùng khi đưa ra đề nghị, yêu cầu, dọa nạt và hứa hẹn. Khi đó will (‘ll) được dùng để diễn tả mong muốn, khao khát […]
Cách dùng Actual và Actually
1. Actual Actual là tính từ (adjective) có nghĩa là ” thực tế, thực sự”. Nó chỉ có thể đứng trước danh từ. – Dùng Actual để nhấn mạnh điều thực sự xảy ra (so với mong đợi, dự kiến) Ví dụ: The actual cost was higher than we expected. (Chi phí thực tế thì […]
Phân biệt opportunity và possibility
Chúng ta thường nói ai đó có cơ hội làm gì (somebody has the opportunity to do/of doing something). Ví dụ: I have the opportunity to go to Denmark next year. (Năm sau tôi có cơ hội đi Đan Mạch.) Possibility không được dùng với cấu trúc này. Thông thường chúng ta sẽ nói there […]
Cách dùng And
1. Cách dùng And được dùng để nối hai hay nhiều từ hoặc cụm từ tương đồng với nhau về mặt ngữ pháp, ta thường đặt and trước từ/cụm từ đứng cuối cùng. Ví dụ: bread and cheese (bánh mì và phô mai) We drank, talked and danced. (Chúng tôi uống rượu, trò chuyện và […]
Cấu trúc phủ định: Câu hỏi phủ định
1. Cấu trúc Các cấu trúc phủ định rút gọn và không rút gọn có thứ tự từ khác nhau (câu hỏi phủ định dạng không rút gọn thường mang tính chất trang trọng hơn). Trợ động từ + n’t + chủ ngữ Ví dụ: Doesn’t she understand? (Cô ấy không hiểu sao?) Why haven’t you booked your […]
Phân biệt Holiday và Holidays
– Trong tiếng Anh của người Anh, danh từ số nhiều holidays thường được dùng để nói về một kỳ nghỉ dài/ lớn trong năm. Trong những trường hợp khác, ta thường dùng danh từ số ít holiday. Hãy so sánh: Where are you going for your summer holiday(s)? (Cậu sẽ đi đâu vào kỷ nghỉ […]
Will/shall, Be going to và hiện tại tiếp diễn nói về tương lai
1. Các trường hợp có thể dùng cả will/shall và các dạng của thì hiện tại Sự khác biệt giữa cách dùng của các cấu trúc này đôi khi không rõ ràng. Trong cùng 1 tình huống đôi khi có thể dùng cả will/shall và các thì hiện tại (đặc biệt là be going to), […]
Các dạng phân từ (Participle forms)
1. Chủ động Bị động playing Đơn […]
Phân biệt Farther và Further
1. Khi nói về khoảng cách Chúng ta có thể dùng cả farther và further khi nói về khoảng cách. Chúng có nghĩa như nhau. Ví dụ: Edinburgh is farther/further away than York. (Edinburgh thì xa hơn so với thành phố York.) 2. Khi dùng với nghĩa “thêm, bổ sung” Ta dùng further, không dùng […]