1. Cách dùng Chúng ta dùng but với nghĩa là “ngoại trừ” khi đứng sau all, none, every, any, no, everything, everybody, nothing, nobody, anywhere… Ví dụ: He eats nothing but hamburgers. (Cậu ấy không ăn gì ngoại trừ bánh mì kẹp thịt cả.) I’ve finished all the jobs but one. (Tớ đã hoàn thành […]
Category: Học Tiếng Anh
Cách sử dụng Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ Clauses of reason
Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ bắt đầu bằng các liên từ “Although”, “Though” và “Even though”, “in spite of”, “despite” có nghĩa là “mặc dù, dù cho, cho dù” để nối hai mệnh đề tương phản nhau. Chúng ta có thể thấy điểm đặc biệt của mệnh đề này là: trong mệnh đề nhượng bộ […]
Những từ chỉ quốc tịch (Nationality words)
1. Chúng ta hình thành các từ chỉ quốc tịch từ tên của một quốc gia: Italy –> Italian (Ý), France –> French (Pháp), Japanese –> Japanese (Nhật Bản). Chúng ta có thể sử dụng chúng theo những cách khác nhau. LƯU Ý Một số từ không đề cập đến một quốc gia, ví dụ: […]
Hậu tố (Suffixes)
1. Giới thiệu Hậu tố đứng cuối một từ. Ví dụ, chúng ta có thể thêm hậu tố ment vào động từ state để tạo thành statement. Đôi khi có sự thay đổi về trọng âm và nguyên âm, ví dụ: courage /’kʌdiʒ/ –> courageous /kə’reidʒəs/ (can đảm). Đôi khi, có thêm âm khác, ví dụ: possible /ˈpɒsəbl/ –>possibility/ˌpɒsəˈbɪləti/ […]
Phân biệt giới từ Before và In front of
Giới từ before thường dùng khi nói về thời gian, còn giới từ in front of thường dùng khi nói về vị trí, nơi chốn. Ví dụ: I must move my car before nine o’clock. (Tớ phải di dời xe trước 9 giờ.) It’s parked in front of the post office. (Nó được đỗ phía […]
Phân biệt All với Everyone/Everybody và Everything
1. Phân biệt All và Everyone/ Everybody Chúng ta thường không dùng All đứng 1 mình mà không có danh từ phía sau với nghĩa “tất cả mọi người” (như everybody). Ví dụ: All the people stood up. (Tất cả mọi người đã đứng dậy.) Everyone/Everybody stood up. (Tất cả mọi người đã đứng dậy.) […]
Nội động từ và ngoại động từ (Intransitive and transitive verbs)
1. Nội động từ Nội động từ không có tân ngữ đi cùng, mặc dù theo sau nó có thể là một cụm giới từ. The man was waiting at the side of the road. (Người đàn ông đang chờ ở lề đường.) Something unfortunate happened. (Điều gì đó không may đã xảy ra.) The […]
Cách dùng By khi nói về thời gian
1. By được dùng với nghĩa “muộn nhất là” – By có thể được dùng với nghĩa “muộn nhất là” (not later than). Ví dụ: I’ll be home by five o’clock. (Tớ sẽ có mặt ở nhà muộn nhất là 5 giờ.) A: Can I borrow you car? (Tớ mượn xe cậu có được không?) […]
Cách dùng Explain
Sau động từ explain ta dùng giới từ to + tân ngữ gián tiếp. Ví dụ: I explained my problems to her. (Tớ đã giải thích vấn đề của mình với cô ấy.) KHÔNG DÙNG: I explained her my problems. Can you explain to me how to get to your house? (Cậu chỉ cho tớ […]
Phân biệt thankful và grateful
Grateful là từ thường dùng để nói về phản ứng của ai đó trước một sự tử tế, việc làm giúp đỡ… Ví dụ: I’m very grateful for all your help. (Tôi rất biết ơn vì sự giúp đỡ của anh.) KHÔNG DÙNG:I’m very thankful… She wasn’t a bit grateful to me for repairing her car. […]
Phân biệt maybe và perhaps
Hai từ mang nghĩa giống nhau và đều được dùng thông dụng. Trong tiếng Anh-Anh, perhaps thường được dùng thông dụng hơn trong văn phong trang trọng. Ví dụ: Maybe/Perhaps it’ll stop rainning soon. (Có thể trời sẽ tạnh mưa sớm.) Julius Caesar is perhaps the greatest of Shakespeare’s early plays. (Julius Caesar có lẽ […]
Phân biệt still, yet và already chỉ thời gian
1. Ý nghĩa Still, yet và already có thể cùng được dùng để nói về những điều đang diễn ra hay được mong đợi xung quanh hiện tại. Tóm lại: – still được dùng để nói về những điều vẫn đang tiếp tục và chưa dừng lại. – yet được dùng để nói về những […]
Cách dùng mạo từ A và An
1. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được – Danh từ đếm được là danh từ chỉ tên của những vật thể riêng lẻ, người, các sự việc mà ta có thể đếm được. Ví dụ: a cat (một con mèo) – three cats (ba con mèo) a secretary (một người thư […]
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
1. Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 1.1. Nhấn mạnh hành động liên tục xảy ra trong một khoảng thời gian quá khứ và kéo dài tới hiện tại (hoặc liên quan tới tương lai). Ví dụ: He has been waiting for 4 hours. (Anh ấy đã đợi suốt 4 tiếng đồng […]
Phân biệt City và Town
Hầu hết mọi người đều sử dụng từ city (thành phố) để nói về những thị trấn (town) lớn và quan trọng, chẳng hạn như Anh có các thành phố như Belfast, Cardiff, Edinburgh, Glasgow, Manchester, Liverpool và London. City (thành phố) được sử dụng chính xác là để chỉ một thị trấn mà được […]
Giới từ chỉ nơi chốn: chi tiết hơn (Prepositions of place: more details)
1. At, on và in She’s at her desk. (Cô ấy đang ở bàn làm việc.) It’s on the desk. (Nó ở trên bàn.) They’re in the drawer. (Chúng đang ở trong ngăn kéo.) a. At có tính một chiều. Chúng ta sử dụng nó khi chúng ta thấy cái gì như một điểm trong không […]
Cách dùng must để phỏng đoán một điều chắc chắn xảy ra
1. Trong câu khẳng định Must có thể dùng trong câu phỏng đoán hoặc để kết luận rằng điều gì đó là chắc chắn hoăc rất có khả năng xảy ra: vì có lý do chính đáng để tin vào nó hoặc đó là lời giải thích hợp lý nhất cho những gì đang diễn ra. […]
Cách dùng used + infinitive
1. Ý nghĩa Chúng ta dùng used + infinitive để nói về tình trạng và thói quen trong quá khứ giờ đã không còn nữa. Ví dụ: I used to smoke, but now I’ve stopped. (Tôi từng hút thuốc nhưng giờ ngừng rồi.) That bingo hall used to be a cinema. (Sòng bài đó từng […]
Chi tiết hơn về câu hỏi có từ để hỏi (Wh-questions more details)
1. Từ để hỏi có thể là chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ hoặc trạng ngữ. Hãy so sánh các câu trần thuật khẳng định trong ngoặc sau. Chủ ngữ:Who can give me some help? (Ai giúp tôi một chút được không?) (Someone can give me some help.) (Ai đó có thể giúp tôi một […]
Mệnh quan hệ: Kiến thức nâng cao
1. Cách dùng kép của đại từ quan hệ Chú ý rằng đại từ quan hệ có cách dùng kép: chúng có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, và cùng lúc đó chúng kết nối các mệnh đề quan hệ với các danh từ hoặc đại từ trong […]
Phân biệt High và Tall
1. Tall và High được dùng thế nào? Tall chủ yếu được dùng để nói về chiều cao của người, cây cối, các tòa nhà, và một số vật khác có chiều cao lớn hơn chiều rộng của nó (như ống khói nhà máy hay cột điện cao thế). Ví dụ: How tall are you? (Bạn cao bao nhiêu?). KHÔNG DÙNG:How high are you? […]
Phân biệt How and What…like?
1. Những thay đổi – Chúng ta thường dùng how để hỏi về những sự việc thay đổi chẳng hạn như tâm trạng và sức khỏe của con người. – Chúng ta dùng What … like? để hỏi về những sự việc không thay đổi chẳng hạn như tính cách và dáng vẻ của ai đó. Hãy so sánh: – How’s Ron? ~ He’s very well. […]
Phân biệt Hear và Listen to
1. Hear: Hear là một từ thường diễn đạt sự việc mà chúng ta tình cờ nghe được. VD: Suddenly I heard a strange noise. (Đột nhiên tôi nghe thấy một âm thanh lạ.) (NOT: Suddenly I listened to a strange noise.) (KHÔNG DÙNG: Đột nhiên tôi lắng nghe thấy một âm thanh lạ.) Can you hear […]
Cách dùng Along
Giới từ along mang nghĩa là “dọc theo, xuyên suốt“, được dùng với các danh từ như road (con đường), river (sông), corridor (hành lang), line (hàng, dãy), …. hay các từ chỉ vật có hình dáng thon, dài. Ví dụ: I saw her running along the road. (Tôi thấy cô ấy đang chạy dọc […]
Cách dùng Can và Could trong các trường hợp đưa ra yêu cầu, xin phép
1. Khi xin phép và cho phép – Chúng ta thường dùng can khi xin phép hoặc cho phép ai đó làm gì. Ví dụ: Can I ask you something? ~ Yes, of course you can. (Tớ có thể hỏi cậu điều này được không? ~ Được chứ, đương nhiên là được rồi.) You can […]
Phân biệt As, Because, Since và For
1. As và since As và since được dùng khi nêu lên lý do mà người nghe/người đọc đã biết đến từ trước, hoặc khi lý do đó không phải là ý quan trọng được nhấn mạnh trong câu. As/Since + mệnh đề (clause) thường đứng đầu câu. Ví dụ: As it’s raining again, we’ll […]
Cụm danh từ + nguyên thể có to (Noun phrase + to-infinitive)
1. Mẫu câu the need to write a. Ta có thể dùng một mệnh đề nguyên thể có to sau một số động từ và tính từ. Ineed to write a letter. (Tôi cần viết một bức thư.) We are determined to succeed. (Chúng tôi quyết tâm thành công.) Ta cũng có thể dùng một […]
Danh động từ và động từ nguyên thể (Gerunds and infinitives)
I. Danh động từ (Gerunds) Là những từ được sử dụng như danh từ nhưng lại có dạng V-ing, ví dụ: going, skating, cooking … Các em cần phân biệt danh động từ với phân từ hiện tại (present participle) vì chúng cùng có dạng V-ing nhưng chức năng thì khác nhau. Phân từ hiện […]
Cách dùng liên từ once
Once có thể được dùng như một liên từ có nghĩa sau khi (after), ngay khi (as soon as). Nó thường chỉ điều gì đó đã xong hoặc hoàn thiện và chủ yếu được dùng với thì hoàn thành. Ví dụ: Once you’ve passed your test, I’ll let you drive my car. (Sau khi con […]
Phân biệt End và Finish
1. Giống nhau Hai động từ này đều có nghĩa “hoàn thành, kết thúc” và thường có thể thay thế nhau. Ví dụ: What time does the concert end/finish? (Buổi hòa nhạc kết thúc lúc mấy giờ?) Term ends/finishes on June 23. (Học kỳ kết thúc vào ngày 23/6.) 2. Khi dùng với nghĩa “hoàn […]
Cách dùng know
1. know how + động từ nguyên thể Know không có động từ nguyên thể trực tiếp theo sau. Chúng ta dùng cấu trúc know how to. Ví dụ: I know how to make Spanish omelettes. (Tôi biết làm trứng ốp lết Tây Ban Nha.) KHÔNG DÙNG:I know to make… 2. tân ngữ + động từ nguyên […]
Câu bị động với các động từ tường thuật (The passive with verbs of reporting)
Có hai mẫu câu đặc biệt với động từ tường thuật Chủ động: They say that elephants have good memories. (Họ nói rằng voi có trí nhớ tốt.) Bị động: It is said that elephants have good memories. (Người ta nói rằng voi có trí nhớ tốt.) Elephants are said to have good memories. (Voi […]
Câu bị động với nguyên thể có to và danh động từ (The passive to-infinitive and gerund)
1. Các cấu trúc Chủ động Bị động To-V to play to […]
Cách dùng câu gián tiếp (indirect speech)
1. Câu trực tiếp và câu gián tiếp Khi chúng ta muốn trích dẫn lại nguyên văn lời nói, suy nghĩ,…của người khác, chúng ta sử dụng câu trực tiếp (direct speech). Ví dụ: So he said, “I want to go home“, and just walked out. (Vì vậy anh ta nói, “Tôi muốn về nhà”, […]
Cách dùng take nói về thời gian
Chúng ta có thể dùng cấu trúc với take để nói chúng ta cần bao nhiêu thời gian để làm gì. Dưới đây là năm cấu trúc thông dụng. 1. Người là chủ ngữ person + take + time + infinitive Ví dụ: I took three hours to get home last night. (Tôi mất ba tiếng […]
Cách dùng Each
1. Each dùng trước danh từ đếm được số ít Each là từ hạn định. Ta dùng nó trước một danh từ số ít. Ví dụ: I enjoy each moment. (Tôi tận hưởng từng khoảnh khắc.) KHÔNG DÙNG: I enjoy each moments. Động từ theo sau nó cũng chia ở số ít. Each new day […]
Động từ thường be (The ordinary verb be)
1. Be đóng vai trò là một động từ liên kết Động từ thường be mang chức năng như một động từ liên kết. The world is a wonderful place. (Thế giới là một nơi rất tuyệt vời.) Are you being serious? (Bạn đang nghiêm túc đấy à?) The prisoners were hungry. ( Những tù […]
Cách dùng mạo từ The
1. Dùng the để chỉ người/vật đã được biết đến The thường được dùng để chỉ người/vật đã được biết đến. Chúng ta dùng the trước danh từ (danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được) khi người nghe/đọc đã biết đến hoặc có thể dễ […]
Cách dùng Far và A long way
1. Far trong câu hỏi và câu phủ định Far thường được dùng phổ biến trong câu hỏi và câu phủ định. Ví dụ: How far did you walk? (Cậu đã đi bộ được bao xa rồi?) The youth hostel is not far from here. (Nhà trọ thanh niên không ở cách đây xa lắm.) […]
Cách dùng Eventual, Eventually
Eventual và eventually có nghĩa là “cuối cùng, sau cùng“. Ta dùng chúng để diễn tả hành động gì cuối cùng cũng xảy ra sau 1 khoảng thời gian dài hoặc sau sự cố gắng nỗ lực của ai đó. Ví dụ: The chess game lasted for three days. Androv was the eventual winner. (Ván […]
Trạng từ (Adverbs)
1. Định nghĩa Trạng từ là những từ bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác trong câu. Đôi khi chúng có thể bổ nghĩa cho cả câu. Chúng có thể nêu thêm thông tin về cách thức, mức độ hoặc tần suất… Ví dụ: We should eat healthily. (Chúng […]
Sự cần thiết must, have got to, needn’t và mustn’t (Necessity: must, have (got) to, needn’t and mustn’t)
1. Must và have to a. Dưới đây là một quy tắc ở trong tờ rơi của đường sắt Anh về thẻ tàu hỏa của người trẻ tuổi: You must buy your ticket before starting your journey, unless you join the train at a station where ticket purchase facilities are not available. (Bạn phải mua […]
Phân biệt Female và Feminie; Male và Masculine
Female và male dùng để nói về giới tính của người, động vật, thực vật. Ví dụ: A female fox is called a vixen. (Cáo cái thì được gọi là vixen.) A male duck is called a drake. (Vịt đực thì được gọi là drake.) Feminie và masculine thì được dùng để chỉ những phẩm […]
Cách dùng left
Left là quá khứ phân từ của leave có thể được dùng theo một cách đặc biệt với nghĩa ‘còn lại’, ‘không dùng đến’, ‘vẫn còn đó’. Ví dụ: What did you do with the money that was left? (Anh làm gì với số tiền còn lại?) After the explosion, only two people were left […]
Động từ ‘give’, ‘send’, …
1. Hai tân ngữ (Two objects) Khi động từ có hai tân ngữ đi kèm thì tân ngữ đầu tiên sẽ là tân ngữ gián tiếp và tân ngữ thứ hai sẽ là tân ngữ trực tiếp. Tân ngữ gián tiếp Tân ngữ trực tiếp You give […]
Cách dùng lest
Lest mang nghĩa tương tự như in case hoặc so that…not. Nó ít khi được dùng trong tiếng Anh-Anh và chủ yếu xuất hiện trong văn chương cổ và ngôn ngữ trịnh trọng. Nó được dùng thông dụng hơn trong văn phong trang trọng Anh-Mỹ. Ví dụ: They kept watch all night lest robbers should […]
Cách dùng remind
1. Ý nghĩa: remind và remember Hai động từ này không có nghĩa giống nhau. Remind somebody có nghĩa là ‘làm cho ai đó nhớ lại’. Hãy so sánh: – Remind me to pay the milkman. (Hãy nhắc tôi trả tiền cho người giao sữa.) KHÔNG DÙNG:Remember me to pay… I’m afraid I won’t remember to pay […]
Cách dùng unless
1. Ý nghĩa Unless có nghĩa tương tự như if…not với nghĩa ‘trừ phi’. Ví dụ: Come tomorrow unless I phone. (= … if I don’t phone / except if I phone.) (Đến vào ngày mai nếu tôi không gọi.) I’ll take the job unless the pay is too low. (= if the pay isn’t […]
Giới từ chỉ địa điểm (Prepositions of Place)
Giới từ chỉ địa điểm đi kèm với những danh từ chỉ địa điểm để làm rõ xem hành động được thực hiện ở đâu. Trong bài học này chúng ta hãy cùng tổng hợp các giới từ chỉ địa điểm cũng như cách sử dụng của chúng. 1. At (tại) – at dùng khi […]
Đại từ Pronouns
1. Định nghĩa đại từ Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ. 2. Phân loại đại từ 2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns) Đại từ làm chủ ngữ gồm: I (tôi), you (bạn), he (anh ấy), she (cô ấy), it (nó), we (chúng tôi), they (họ) […]