1. Cách dùng
– Trong giao tiếp thân mật, I bet (you)… có thể để diễn đạt ý “tôi đoán rằng, tôi cá rằng“. Chúng ta có thể không cần dùng that trong cụm trên.
Ví dụ:
I bet (you) she’s not at home. (Tớ đoán/Tớ cá với cậu là cô ấy không có ở nhà đâu.)
ÍT DÙNG: I bet (you) that she’s not at home.

– Cũng có thể dùng I’ll bet
Ví dụ:
I’ll bet you she’s not at home. (Tớ cá với cậu là cô ấy không có ở nhà đâu.)

2. Thì trong câu có chứa bet
Sau I bet (you)… chúng ta thường dùng thì hiện tại khi đề cập đến hành động trong tương lai.
Ví dụ:
I bet (you) they don’t come this evening. (Tớ cá với cậu là tối nay họ sẽ không đến đâu.)
I bet (you) the Conservatives (will) lose. (Tớ cá với cậu là đảng Bảo Thủ sẽ không thắng cử.)

3. Khi câu có 2 tân ngữ
Khi nói về các cuộc cá độ thực sự, sau bet có thể có 2 tân ngữ: người được cá và số tiền hoặc vật được đưa ra cá cược.
Ví dụ:
I bet you $5 it doesn’t rain this week. (Tớ cá với cậu 5 đô là trời sẽ không mưa vào tuần này.)
My father bet my mother dinner at the Ritz that she would marry him. He won, but she never bought him the dinner. (Bố tớ đánh cược với mẹ tớ một bữa ăn tối tại nhà hàng Ritz rằng mẹ sẽ lấy bố. Bố tớ thắng nhưng mẹ chưa bao giờ đãi bố bữa tối nào cả.)

Bet là một động từ bất quy tắc: bet betbet

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *