1. Về nghĩa
– Both có nghĩa là “cả hai“.
Ví dụ:
Both of my parents were born in Scotland. (Cả bố và mẹ tôi đều được sinh ra ở Scotland.)

– Chúng ta không dùng both khi không nói về từng người/vật.
Ví dụ:
My two brothers carried the piano upstairs. (Hai người anh trai của tớ đã khiêng chiếc đàn piano lên gác.)
KHÔNG DÙNG: Both my brothers carried the piano upstairs vì họ cùng nhau khiêng lên chứ không phải từng người một khiêng lên.

2. Both và both of
– Khi đứng trước 1 danh từ có kèm từ hạn định ( như the, my, these…), ta có thể dùng cả both và both of.
Ví dụ:
She’s eaten both (of) the chops. (Cô ấy đã ăn hết cả 2 miếng sườn.)
Both (of) these oranges are bad. (Cả 2 quả cam này đều hỏng rồi.)
He lost both (of) his parents when he was a child. (Anh ấy mất cả bố và mẹ khi còn nhỏ.)

-Ta thường lược bỏ the hoặc tính từ sở hữu sau both, khi đó không dùng of.
Ví dụ:
She’s eaten both chops. (Cô ấy đã ăn hết cả 2 miếng sườn.)
He lost both parents when he was a child. (Anh ấy mất cả bố và mẹ khi còn nhỏ.)

3. Không dùng mạo từ the trước both
Lưu ý chúng ta không dùng mạo từ the trước both.
Ví dụ:
both (the) children (cả 2 đứa trẻ) => KHÔNG DÙNG the both children

4. Khi dùng với đại từ nhân xưng (personal pronouns)
– Với đại từ nhân xưng, ta dùng both of + us/you/them. Both of + us/you/them có thể đóng vai trò làm cả chủ ngữ và tân ngữ.
Ví dụ:
Both of them can come tomorrow. (Cả 2 bọn họ đều có thể đến được vào ngày mai.)
She’s invited both of us. (Cô ấy mời cả 2 chúng tớ.)
Mary sends both of you her love. (Mary gửi lời hỏi thăm cả 2 cậu.)

-Ta có thể dùng both đứng sau đại từ nhân xưng khi đóng vai trò là tân ngữ.
Ví dụ:
She’s invited us both. (Cô ấy mời cả 2 chúng tớ.)
Mary sends you both her love. (Mary gửi lời hỏi thăm cả 2 cậu.)
Tuy nhiên dạng này không dùng khi đứng sau be hoặc trong các câu trả lời ngắn gọn.
Ví dụ:
A: Who broke the window – Sarah or Alice? (Ai đã làm vỡ cửa sổ, Sarah hay là Alice?)
B: It was both of them. (Cả 2 bọn họ.)
KHÔNG DÙNG: It was them both.

A: Who did she invite? (Cô ấy đã mời ai?)
B: Both of us. (Cả 2 chúng tớ.)
KHÔNG DÙNGUs both.

5. Khi dùng với động từ
Khi both ám chỉ đến chủ ngữ của 1 mệnh đề, nó thường đứng sau trợ động từ và trước động từ thường.
Ví dụ:
We can both swim. (Cả 2 bọn tớ đều biết bơi.)
The children have both gone to bed. (Cả 2 đứa trẻ đều đi ngủ rồi.)
Those oranges were both bad. (Cả 2 quả cam đó đều hỏng rồi.)
My sisters both work in education. (Cả 2 chị gái tôi đều làm việc trong ngành giáo dục.)

Lưu ý rằng các câu trên cũng đều có thể diễn đạt lại bằng cách dùng both of + chủ ngữ.
Ví dụ:
Both of us can swim. (Cả 2 bọn tớ đều biết bơi.)
Both (of) the children have gone to bed. (Cả 2 đứa trẻ đều đi ngủ rồi.)

6. Trong câu phủ định
Trong câu phủ định, thay vì dùng both…. not, ta thường dùng neither.
Ví dụ:
Neither of them is here. (Cả 2 bọn họ đều không có mặt ở đây.)
KHÔNG DÙNGBoth of them are not here.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *